Danh Mục Và Mã Các Ngành Nghề Kinh Doanh Tại Việt Nam

0
5361
Bo-cao-la-gi
Danh Mục Và Mã Các Ngành Nghề Kinh Doanh Tại Việt Nam

Danh mục và mã ngành nghề kinh doanh

Theo Điều 33 Hiến Pháp 2013 thì “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. Tuy nhiên khi muốn hoạt động ngành nghề kinh doanh nào, thì doanh nghiệp cần đăng ký ngành nghề kinh doanh đó trước khi chính thức hoạt động (theo Luật doanh nghiệp 2014).

Quy định về ngành nghề kinh doanh bao gồm 2 văn bản: Quyết định số 10/2007 của chính phủ, và Quyết định số 337/2007 của chính phủ (Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam) 2 văn bản này quy định rất chi tiết, cụ thể về danh mục mã ngành nghề kinh doanh, chi tiết của từng mã ngành nhằm tạo điều kiện cho công tác quản lý của cơ quan nhà nước và cũng tạo thuận lợi cho doanh nghiệp khi đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Mã ngành nghề kinh doanh

Trong hệ thống ngành kinh tế việt Nam mã ngành nghề kinh doanh sẽ được hiển thị bằng chữ số, mã số ngành từ cấp 1- cấp 5.

  • Mã ngành cấp 1: chữ cái từ A – U
  • Mã ngành cấp 2: sau vị trí mã ngành cấp 1, có hai chữ số
  • Mã ngành cấp 3: sau vị trí mã ngành cấp 1 và cấp 2, có 3 chữ số
  • Mã ngành cấp 4: sau vị trí mã ngành cấp 1, 2, 3; có 4 chữ số
  • Mã ngành cấp 5: sau vị trị mã ngành cấp 1, 2, 3, 4; có 5 chữ số

Danh mục ngành nghề kinh doanh là danh sách, bản ghi phân loại từng mục cụ thể ngành nghề kinh doanh.
Danh mục ngành nghề kinh doanh trong hệ thống nền kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).

Xem thêm: