Thủ Tục Thành Lập Công Ty Cổ Phần Hướng Dẫn Chi Tiết Đầy Đủ

0
7127
thu-tuc-dang-ky-thanh-lap-cong-ty-co-phan
Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần

Thủ tục thành lập công ty Cổ phần

Thành lập công ty cổ phần là xu hướng lựa chọn của các công ty trung bình và lớn hiện nay. Ưu điểm của loại hình này là tính minh bạch rõ ràng, linh động trong việc huy động thêm vốn kinh doanh từ nguồn bên ngoài.

Không giống như doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 Thành viên muốn tăng vốn thì chỉ tự mình tăng vốn của mình, còn công ty TNHH 2 Thành viên thì có thể huy động vốn từ thành viên hiện có hoặc tiếp nhận thêm thành viên mới. Công ty cổ phần là loại hình duy nhất được huy động nguồn vốn từ bên ngoài bằng hình thức phát hành và bán cổ phiếu, ra công chúng và không giới hạn số lượng cổ đông.

Vậy công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là một trong các loại hình doanh nghiệp được quy định bởi các điều kiện pháp luật như sau:

  • Có ít nhất 03 thành viên góp vốn thành lập, không giới hạn số thành viên tối đa.
  • Tổ chức có tư cách pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của công ty.
  • Có thể huy động vốn bằng phát hành các chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu, …
  • Thích hợp cho những doanh nghiệp có quy mô lớn.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần và đưa vào hoạt động kinh doanh, thì các doanh nhân phải đáp ứng được các điều kiện sau:

  • Phải có đủ thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật thành lập công ty cổ phần (ít nhất 03 người/ cổ đông).
  • Vốn điều lệ và vốn pháp định: Đối với ngành nghề không quy định vốn pháp định. thì chủ thể kinh doanh vẫn có thể đăng lý kinh doanh với số vốn tùy theo nhu cầu.

Ngành nghề kinh doanh không thuộc các ngành nghề cấm kinh doanh của chủ thể.
(Không kinh doanh các ngành nghề bị cấm kinh doanh theo quy định Khoản 1, Điều 6, Luật đầu tư 2014).

Thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần, bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông sáng lập;
  • Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
  • Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức,
  • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lên phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư.

Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty cổ phần.

Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. và Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:

  • Tên doanh nghiệp.
  • Mã số thuế của doanh nghiệp.

Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh

Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Điều lệ công ty.

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư. Tên công ty (gồm có tên tiếng việt, tên tiếng anh và tên viết tắt (nếu có)).

Thời gian: Từ 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Xem thêm: